MÔ TẢ MÔN HỌC
Học kỳ 1:
Triết học Mác – Lênin (3TC)
Học phần học trước: Không
Học phần triết học Mác – Lênin gồm những nội dung cơ bản sau: Khái quát về triết học, triết học Mác – Lênin và vai trò của triết học Mác – Lênin trong đời sống xã hội; Vật chất và ý thức, phép biện chứng duy vật, lý luận nhận thức; Học thuyết hình thái kinh tế – xã hội, giai cấp và dân tộc, nhà nước và cách mạng xã hội, ý thức xã hội; triết học về con người.
Pháp luật đại cương (2TC)
Học phần học trước: Không.
Luật pháp đối với nhà nước quan trọng thế nào, tại sao có các quan điểm khác nhau về tính giai cấp của luật pháp đối với các thể chế chính trị, mỗi cá nhân trong xã hội có quyền gì và nghĩa vụ gì trong đời sống công đồng, quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong xã hội khi tham gia các giao dịch với nhau.
Tin học ứng dụng (3TC)
Học phần học trước: Không
Nội dung của học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức về máy tính điện tử, lịch sử phát triển, các thành phần của máy tính điện tử, hệ điều hành và một số phần mềm ứng dụng của Windows và một số công ty khác. Bên cạnh đó, học phần cũng giới thiệu về các phần mềm ứng dụng dùng để soạn thảo văn bản, xử lý bảng tính, thuyết trình và các kiến thức liên quan đến sự phát triển của các ứng dụng mới hiện nay.
Kinh tế vi mô (3TC)
Học phần học trước: Không.
Phần 1: Lý thuyết chung về cung cầu: Giới thiệu những khái niện và công cụ cơ bản của kinh tế học vi môn như mô hình cung – cầu, sự vận hành của cơ chế giá cả, cân bằng thị trường, thặng dư tiêu dùng, thặng dư sản xuất ….
Phần 2: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng: Phần này cũng trình bày lý thuyết về hành vi người tiêu dùng và một số ứng dụng của nó.
Phần 3: Lý thuyết về hành vi của doanh nghiệp: Thảo luận hành vi của doanh nghiệp, lý thuyết về sản xuất, lý thuyết về chi phí, nguyên tắc tối đa hoá lợi nhuận và cung cạnh tranh. Phần 4: Xem xét kết quả của thị trường cạnh tranh hoàn hảo và thị trường cạnh tranh không hoàn hảo. Nguyên tắc tối đa hoá lợi nhuận của nhà sản xuất trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo và thị trường cạnh tranh không hoàn hảo.
Quản trị học (3TC)
Học phần học trước: Không
Môn học cung cấp cho người học những nguyên lý và kỹ thuật cần được thực hiện khi con người kết hợp với nhau thành các tổ chức để hoàn thành những mục tiêu chung. Môn học bắt đầu với quản trị là gì và nhà quản trị là ai, làm gì, làm việc ở đâu? Tại sao phải nghiên cứu quản trị? Những khía cạnh của môi trường bên trong và bên ngoài của tổ chức và tác động của các yếu tố môi trường đến hoạt động của tổ chức. Nguyên tắc, hình thức và nguồn thông tin; thông tin trong tổ chức và quản trị thông tin như thế nào? Các mô hình và khái niệm cơ bản được các nhà quản trị trong tổ chức sử dụng để đưa ra các quyết định. Bốn chức năng quản trị cơ bản: hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra.
Soạn thảo văn bản (2TC)
Học phần học trước: Không
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về văn bản, phân loại văn bản, quy định về thể thức trình bày văn bản, các yêu cầu và quy trình soạn thảo văn bản hành chính thông dụng, kỹ thuật soạn thảo các thư từ giao dịch cũng như công tác quản lý văn bản trong cơ quan, doanh nghiệp.
Học kỳ 2:
Kinh tế chính trị Mác – Lênin (2TC)
Học phần học trước: Triết học Mác – Lênin
Học phần Kinh tế chính trị Mác – Lênin gồm những nội dung sau: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế chính trị Mác – Lênin; Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường; Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường;Cạnh tranh và độc quyềntrong nền kinh tế thị trường; Kinh tế thị trường định hướng XHCN và các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam; Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế của Việt Nam.
Chủ nghĩa xã hội khoa học (2TC)
Học phần học trước: Triết học Mác – Lênin
Học phần Chủ nghĩa xã hội khoa học gồm những nội dung cơ bản sau: Nhập môn Chủ nghĩa xã hội khoa học; Sứ mệnh lịch sử của giai cấp Công nhân; Chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội; Dân chủ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước xã hội Chủ nghĩa; Cơ cấu xã hội – giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội; Vấn đề dân tộc và tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội; Vấn đề gia đình trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội.
Luật kinh tế (3TC)
Học phần học trước : Pháp luật đại cương.
Học phần trang bị những kiến thức cơ bản về quá trình thành lập, hoạt động, tổ chức lại, giải thể, phá sản của các chủ thể kinh doanh mà trọng tâm là doanh nghiệp. Ngoài ra, học phần Luật Kinh tế còn cung cấp các kiến thức pháp lý cần thiết cho các chủ thể kinh doanh có thể hạn chế các rủi ro và tổn thất khi giao kết hợp đồng kinh doanh, đồng thời trang bị những kiến thức pháp lý về giải quyết các tranh chấp trong kinh doanh.
Thống kê ứng dụng (3TC)
Học phần học trước: Toán kinh tế Học phần giới thiệu tính quy luật của hiện tượng ngẫu nhiên và cách tính xác suất của biến cố ngẫu nhiên cùng các đặc trưng của biến ngẫu nhiên. Phần thống kê toán bao gồm các nội dung: Mẫu ngẫu nhiên, Uớc lượng tham số của mẫu, kiểm định giả thuyết thống kê và ứng dụng trong nghiên cứu các vấn đề thực tế nói chung và các vấn đề kinh tế nói riêng. Cung cấp các kiên thức cơ bản về nguyên lý thống kê; Ứng dụng các phương pháp điều tra thống kê bao gồm việc thu thập thông tin ban đầu về các hiện tượng kinh tế xã hội và việc xử lý các thông tin đã thu thập. Trang bị các phương pháp phân tích kinh tế xã hội làm cơ sở cho dự đoán các mức độ của hiện tượng trong tương lai nhằm giúp cho việc ra quyết định ở tầm vi mô và vĩ mô.
Toán kinh tế (3TC)
Học phần học trước : Không Mô tả vắn tắt nội dung học phần: Học phần cung cấp cho sinh viên cách lập mô hình bài toán vật tư và bài toán vận tải là hai bài toán cơ bản nhất trong học phần này; các dạng của bài toán QHTT (Dạng dạng tổng quát, dạng chính tắc, dạng chuẩn, dạng đơn hình). Từ đó xây dựng giải thuật giải bài toán QHTT bằng phương pháp đơn hình, cũng như xây dựng giải thuật giải bài toán vận tải.
Kinh tế vĩ mô (3TC)
Học phần học trước: Kinh tế vi mô. Một số nội dung cơ bản của học phần mà cung cấp cho sinh viên như sau: Các khái niệm chung, Đo lường sản lượng quốc gia, Phân phối thu nhập quốc dân; Tổng cung, Tổng cầu Thất nghiệp, Tiền và lạm phát, Mô hình kinh tế mở, Biến động kinh tế trong ngắn hạn và Mô hình IS – LM
Nguyên lý kế toán (3TC)
Học phần học trước: Không
Học phần cung cấp cho người học các nội dung liên quan sau:
+ Kiến thức cơ bản về kế toán: các khái niệm, bản chất, yếu cầu kế toán, …, phương pháp kế toán, quá trình thu thập, ghi chép số liệu kế toán, trình tự kế toán, kế toán các quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu, các hình thức sổ sách kế toán.
+ Kiến thức khái quát được Chế độ kế toán Việt Nam, bước đầu tiếp cận được thực tiễn kế toán trong các doanh nghiệp và sử dụng tài liệu kế toán trong lĩnh vực thuộc chuyên ngành kế toán đồng thời là nền tảng để nghiên cứu sâu hơn về kế toán.